Một số điểm mới về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các đề án khuyến công quốc gia
Ngày 03 tháng 10 năm 2018, Cục Công Thương địa phương đã tổ chức hội nghị tập huấn công tác khuyến công năm 2018 tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang cho các cán bộ quản lý của Sở Công Thương và các Trung tâm khuyến công các tỉnh phía Nam. Tại hội nghị, các báo cáo viên triển khai tập huấn nhiều văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công mới có hiệu lực thi hành từ năm 2018. Một trong số các văn bản đó là văn bản số 17/VBHN-BCT ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ Công Thương ban hành về việc hợp nhất Thông tư số 36/2013/TT-BCT và Thông tư số 17/2018/TT-BCT Ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia. Theo đó, có một số điểm mới về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các đề án khuyến công như sau:
1.Sửa đổi, bổ sung một số khái niệm
Đề án khuyến công điểm; Đề án khuyến công theo nhóm; Đề án khuyến công có đối tượng cụ thể; Nhiệm vụ khuyến công thường xuyên.
2.Sửa đổi bổ sung trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
Tiêu chí chung
– Phù hợp nguyên tắc lập đề án, có tác động, khuyến khích.
– Không vi phạm hợp đồng 2 năm gần nhất.
Tiêu chí ưu tiên
– Đề án điểm
– Ngành nghề, địa bàn ưu tiên
– Kinh nghiệm, năng lực thực hiện
3.Sửa đổi yêu cầu hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch
. Đơn vị gửi về Sở Công Thương: Công văn đề nghị và danh mục đề án, nhiệm vụ;
. SCT gửi danh mục đề án về Cục Công Thương Địa Phương trước ngày 20/6 để tổng hợp dự toán ngân sách và gửi 01 bộ hồ sơ đề án về Cục CTĐP trước ngày 30/9 để thẩm định cấp Bộ.
THẨM QUYỀN ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN NHÓM
– Các đề án nhóm: khi điều chỉnh, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định và điều chỉnh kế hoạch thực hiện, gửi văn bản về Cục CTĐP để tạm ứng, thanh quyết toán.
– Riêng đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến, khi điều chỉnh, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định và gửi văn bản đề nghị về Cục CTĐP để xem xét, điều chỉnh.
4.Sửa đổi bổ sung nội dung trách nhiệm của Sở Công Thương, thẩm định
Đề án sản xuất sạch hơn: Thành lập Hội đồng đánh giá
Đề án có đối tượng cụ thể; Đề án nhóm; Đề án điểm
Tổ chức đấu thầu: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp hoặc chỉ đạo thực hiện.
5. Những nội dung cần lưu ý
a. Hồ sơ đề án
– Gửi đúng hạn, có các tài liệu kèm theo quy định;
– Đề án đủ 8 nội dung cơ bản, căn cứ pháp lý, trích dẫn phải xác định rõ hiệu lực văn bản;
– Không sao chép nội dung từ đề án này sang đề án khác;
– Có đủ các nội dung cần thiết để đưa vào Phụ lục hợp đồng
– Đề án ứng dụng máy móc thiết bị (MMTB) phải nêu rõ thông số kỹ thuật máy móc, quy trình công nghệ, hệ thống vận hành…
– Đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật (MHTDKT) phải nêu rõ là công nghệ mới hay sản phẩm mới, áp dụng lần đầu tiên trên địa bàn cấp huyện…
– Tên đề án theo đúng hướng dẫn (không đưa đơn vị, địa điểm vào tên đề án) như Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất gạch không nung; Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật chế biến nông sản; Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Hội chợ trong nước.
– Sơ đồ quy trình sản xuất
– Thông số kỹ thuật máy móc
– Đánh giá hiệu quả của đề án về kinh tế, xã hội, môi trường
. Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản (NPV, IRR,…)
. Mục tiêu tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động
. Giảm thiểu phát thải, bảo vệ môi trường
– Phân tích Báo cáo tài chính (lưu tại đơn vị sau khi thẩm tra)
– Xác định ngành nghề qua Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (CNĐKDN – lưu tại đơn vị sau khi thẩm tra)
– Đơn đề nghị được hỗ trợ kinh phí kinh phí khuyến công quốc gia (KCQG).
b. Phiếu thẩm định cấp cơ sở
– Đánh giá phạm vi và đối tượng: theo mẫu tại Thông tư số 17/2018/TT-BCT
– Nội dung đề án: nêu rõ chủng loại sản phẩm, máy móc; tóm tắt đặc điểm vượt trội của công nghệ, sản phẩm, máy móc (quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BCT)
– Ghi đầy đủ ngày tháng trên Phiếu thẩm định, có dấu giáp lai, phiếu thẩm định không nêu tên MMTB.
c. Dự toán kinh phí
– Phân biệt rõ tổng kinh phí thực hiện đề án (bao gồm cả kinh phí quản lý đề án) và tổng mức đầu tư của dự án
– Không tự thêm các nội dung không theo hướng dẫn của Cục.
– Dự toán không chi tiết các hạng mục.
d. Hợp đồng Khuyến công quốc gia
– Sau khi ký hợp đồng, gửi hợp đồng về Cục CTĐP để thực hiện cam kết chi; lưu ý gửi bản có chữ ký nháy;
– Thực hiện khảo sát kỹ để tránh việc vừa ký hợp đồng đã đề nghị ngừng thực hiện hoặc đề nghị điều chỉnh phụ lục hợp đồng đối với đề án.
e. Nghiệm thu cơ sở
– Nội dung nghiệm thu đủ theo PLHĐ, ghi ngày tháng năm;
– Ký biên bản nghiệm thu cơ sở phải đóng dấu của Sở/Trung tâm Khuyến công.
f. Báo cáo khối lượng hoàn thành
– Khối lượng hoàn thành nếu khác so với Phụ lục hợp đồng đã ký (tăng hoặc giảm) phải nêu rõ căn cứ, lý do tại Báo cáo khối lượng hoàn thành, đồng thời đưa vào Biên bản nghiệm thu cơ sở
g. Tài liệu tạm ứng kinh phí còn lại
– 03 Biên bản nghiệm thu cơ sở;
– 02 Báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng;
– 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án;
– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ theo quy định;
h. Hóa đơn, chứng từ
– Đảm bảo tính logic (thời gian);
– Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị phải đầy đủ các thông số kỹ thuật như Phụ lục hợp đồng KCQG giữa Cục CTĐP và đơn vị thực hiện.
Phòng Hành chính – Tổng hợp
CÁC TIN TỨC KHÁC CÙNG CHUYÊN MỤC: